Giới thiệu về công ty SMEQ
SMEQ là Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thành Phố Hồ Chí Minh và được thành lập theo Quyết định số 5522/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân TP. HCM ngày 06/12/2010, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng – Sở Khoa học và Công nghệ TP. HCM.
Trung tâm là đơn vị có chức năng thực hiện các dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý và thực hiện kiểm định, thử nghiệm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước.
Ngày 10 tháng 07 năm 2018, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thành phố Hồ Chí Minh đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp giấy đăng ký hoạt động chứng nhận đối với ngành khoa học công nghệ số 1924/TĐC-HCHQ trong lĩnh vực chứng nhận sản phẩm, hàng hóa thiết bị điện điện tử phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Giới thiệu về TSCHEM
Năng lực TSCHEM
- Cung cấp dịch vụ: TSCHEM cam kết đem đến cho khách hàng của mình những dịch vụ về khoa học công nghệ với chất lượng hàng đầu cùng giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường.
- Chăm sóc khách hàng: Bên cạnh chính sách mua hàng, giao hàng thì chính sách bảo hành – bảo trì – hiệu chuẩn – kiểm định cũng vô cùng rõ ràng và chuyên nghiệp. Đồng thời sẵn sàng tư vấn miễn phí để khách hàng có giải pháp tốt nhất;
- Đội ngũ nhân sự: TSCHEM có đội ngũ nhân sự hùng hậu và dày dạn kinh nghiệm, tất cả các thành viên đều đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tính kỹ thuật cao để thực hiện công việc theo quy trình khép kín từ tư vấn – thiết kế – cung cấp vật tư trang thiết bị cho tới bảo hành/bảo trì/hiệu chuẩn theo nhu cầu của Khách hàng;
- Hình thức thanh toán: đa dạng, linh hoạt để Khách hàng có thể dễ dàng mua hàng (tiền mặt, chuyển khoản, COD, thanh toán chiết khấu – công nợ,…);
- Uy tín đối với các đối tác Nước ngoài: được nhiều Tập đoàn Đa Quốc Gia với các Thương hiệu nổi tiếng tín nhiệm chọn làm đối tác cung cấp sản phẩm tại thị trường Việt Nam.
Phương châm hoạt động của TSCHEM
- TSCHEM luôn hướng tới các sản phẩm công nghệ cao và chất lượng, nhằm mục đích tư vấn cũng như chuyển giao công nghệ có chất lượng cao tới Khách hàng. Chính điều này đã mang lại hiệu quả kinh tế cho Khách hàng trong bối cảnh kinh tế hội nhập;
- Đối với TSCHEM, sự hài lòng của khách hàng luôn là điều quan trọng nhất. Sự hài lòng này đã và đang được thể hiện rõ nét trong từng dịch vụ, sản phẩm mà TSCHEM cung cấp;
- TSCHEM đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng như sau:
- Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của Khách hàng;
- Đảm bảo hoạt động liên tục đối với các sản phẩm – dịch vụ mà TSCHEM cung cấp;
- Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã;
- Đảm bảo cung cấp sản phẩm với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao;
- Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo đội ngũ đồng bộ về chuyên môn và nghiệp vụ.
Thỏa thuận của TSCHEM và SMEQ về hợp tác phát triển dịch vụ Khoa học – Công nghệ
Cùng với sự phát triển không ngừng của Khoa học – Công nghệ, thì nhu cầu thử nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm ngày càng tăng. Là một trong những đơn vị chịu trách nhiệm chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng đầu tại khu vực phía Nam, SMEQ cùng TSCHEM đã tiến tới thỏa thuận về việc hợp tác phát triển dịch vụ Khoa hoc – Công nghệ vào đầu tháng 3/2020. Việc hợp tác giữa 2 tổ chức này sẽ giúp tiết kiệm nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng các cơ sở vật chất, hạ tầng hiện hữu cũng như phát huy và khai thác các lợi thế về trình độ công nghệ của SMEQ và TSCHEM
Mục tiêu hợp tác
SMEQ và TSCHEM với mục tiêu hợp tác chính là sự phát triển của mối quan hệ chiến lược, thành công, lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp. Đồng thời, mục tiêu quan trọng nhất chính là nhằm cung cấp các giải pháp, dịch vụ kỹ thuật, thương mại với chất lượng tốt nhất cho khách hàng của TSCHEM cũng như của SMEQ.
Nguyên tắc chung của sự hợp tác
- Mỗi bên tự tổ chức thực hiện công việc theo trách nhiệm của mình và bằng chi phí của mình;
- Đối với từng công việc hoặc dự án cụ thể, hai Bên sẽ ký kết các hợp đồng kinh tế riêng rẽ để phân công công việc và quy định rõ trách nhiệm cụ thể;
- Cam kết cung cấp dịch vụ và giá tốt nhất cho khách hàng của các bên;
- Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trách nhiệm công việc đã được phân công theo quy định của hợp đồng. Trường hợp Bên nào để xảy ra sai sót gây thiệt hại ảnh hưởng đến uy tín hoặc tổn thất kinh tế đối với Bên kia, thì Bên đó sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại bằng vật chất theo những dẫn chứng xác thực mà Bên bị gây thiệt hại xuất trình;
- Trong quá trình hợp tác, hai Bên tôn trọng và phát huy sử dụng những lợi thế, thế mạnh của nhau: trình độ khoa học công nghệ, kinh nghiệm, nhân lực, năng lực trang thiết bị.
Danh mục Hiệu chuẩn – Kiểm định mà TSCHEM và SMEQ hợp tác
STT | Tên
phương tiện đo |
Đặc trưng kỹ thuật | |
Cấp/ độ chính xác | Phạm vi đo | ||
I | KHỐI LƯỢNG | ||
1.1 | Quả cân | ||
1.1.1 | Quả cân | E2 | (1 ¸ 500) mg |
(1 ¸ 500) g | |||
1.1.2 | Quả cân | F1 | (1 ¸ 500) mg |
(1 ¸ 500) g | |||
(1 ¸ 5) kg | |||
(10 ¸ 20) kg | |||
1.1.3 | Quả cân | F2 | (1 ¸ 500) mg |
(1 ¸ 500) g | |||
(1 ¸ 5) kg | |||
(10 ¸ 20) kg | |||
1.1.4 | Quả cân | M1; M2 | (10 ¸ 500) mg |
(1 ¸ 500) g | |||
(1 ¸ 5) kg | |||
(10 ¸ 20) kg | |||
1.2 | Cân các loại | ||
1.2.1 | Cân phân tích | 1 | Đến 500 g |
Trên 500 g đến 5 kg | |||
Trên 5 kg | |||
1.2.2 | Cân kỹ thuật | 2 | Đến 1 kg |
Trên 1 kg đến 5 kg | |||
Trên 5 kg đến 10 kg | |||
Trên 10 kg | |||
1.2.5 | Cân đĩa, Cân điện tử (*) | 3 | Đến 20 kg |
Trên 20 kg đến 60 kg | |||
1.2.6 | Cân bàn, cân điện tử (*) | 3 | Từ 60 kg đến 500 kg |
Trên 500 kg đến 1 tấn | |||
Trên 1 tấn đến 2 tấn | |||
Trên 2 tấn đến 3 tấn | |||
Trên 3 tấn đến 5 tấn | |||
Trên 5 tấn | |||
II | ÁP SUẤT | ||
2.1 | Áp kế | ||
2.1.1 | Áp kế | ≥ 1 | Đến 16 MPa |
Trên 16 MPa | |||
2.1.2 | Áp kế | < 1 | Đến 16 MPa |
Trên 16 MPa | |||
2.1.3 | Thiết bị chuyển đổi áp suất | Đến 0,1 | Từ -1 bar đến 1 200 bar |
2.1.4 | Đồng hồ chênh áp | Đến 0,1 | Đến 500 Pa |
III | NHIỆT KẾ | ||
3.1 | Nhiệt kế thuỷ tinh chất lỏng/ Nhiệt kế thuỷ ngân | d 0,1 độ C | ≤ 300 độ C |
3.2 | Nhiệt kế áp suất/
Nhiệt kế điện tử |
d 0,01 độ C | ≤ 300 độ C |
trên 300 độ C | |||
3.3 | Tủ điều nhiệt | d 0,1 độ C | ≤ 1200 độ C |
3.5 | Nhiệt ẩm kế | d 0,1 %RH
d 0,1 độ C |
(0 ÷ 100) %RH
(-20 ÷ 70) độ C |
3.7 | Thiết bị chuyển đổi nhiệt độ | Đến 0,1 độ C | (-45 ¸ 1 200) độ C |
3.8 | Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại | ± 0,2 độ C | (35 ÷ 42) độ C |
IV | DUNG TÍCH LƯU LƯỢNG | ||
4.8 | Ống đong | Đến CCX A | Đến 500 mL |
4.9 | Pipet | Đến CCX A | Đến 25 mL |
4.10 | Buret | Đến CCX A | Đến 50 mL |
4.11 | Micrô pipet | Đến CCX A | Đến 25 mL |
V | ĐIỆN, ĐIỆN TỬ | ||
5.9 | Dụng cụ đo vạn năng hiện số 6½ digit | Đến 1 | – Điện áp DC: từ 0 V đến ±1025 V;
– Dòng điện DC: từ 0 A đến ±30 A; – Điện áp AC: từ 0 mV đến 1020 V, Tần số từ 10 Hz đến 500 kHz, sóng sin – Dòng điện AC: từ 0 mA đến 30 A, Tần số từ 10 Hz đến 10 kHz, sóng sin – Điện trở từ 0 W đến 1 GW |
5.10 | Dụng cụ đo công suất hiện số 5½ digit | Đến 1 | – Điện áp AC: từ 0 mV đến 1020 V
– Dòng điện AC: từ 0 mA đến 30 A – Công suất xoay chiều từ 0 đến 30,6 kV.A – Tần số đến 400 Hz
|
5.11 | Ampe kìm | Đến 1 | – Điện áp DC: từ 0 V đến ±1025 V;
– Dòng điện DC: từ 0 A đến ±30 A; – Điện áp AC: từ 0 mV đến 1020 V, Tần số từ 10 Hz đến 500 kHz, sóng sin – Dòng điện AC: từ 0 mA đến 1500 A, Tần số từ 10 Hz đến 10 kHz, sóng sin – Điện trở từ 0 W đến 1 GW – Tần số : DC và AC (tần số công nghiệp) |
5.12 | Ampe mét, Vôn mét, Oát mét, Var mét (ANALOG) | Đến 1 | – Điện áp DC: từ 0 V đến ±1025 V;
– Dòng điện DC: từ 0 A đến ±30 A; – Điện áp AC: từ 0 mV đến 1020 V, Tần số từ 10 Hz đến 500 kHz, sóng sin – Dòng điện AC: từ 0 mA đến 30 A, Tần số từ 10 Hz đến 10 kHz, sóng sin – Công suất: từ 0 W đến 30,6 kW; từ 0 var đến 30 kvar |
VI | ĐỘ DÀI | ||
6.2 | Thước cặp | Đến 0,01 mm | Đến 600 mm |
6.3 | Thước vặn đo ngoài (Panme) | Đến 0,01 mm | Đến 600 mm |
6.4 | Thước vạch (thước lá) | Đến 0,1 mm | Đến 1 m |
6.5 | Máy tạo tốc độ vòng quay (máy ly tâm, máy lắc…) | Đến 0,1 | (3 ÷ 99 999) rpm |
IX | HÓA, LÝ | ||
9.1 | PTĐ pH | d≥0,001 pH | (-2 ÷ 16) pH |
9.2 | PTĐ độ đục của nước | ± 5 % | (0 ÷ 4 000) NTU |
9.3 | PTĐ độ dẫn điện | ± 5 % | (0 ÷ 500) mS/cm |
9.4 | PTĐ tổng chất rắn hòa tan | ± 5 % | (0 ÷ 200 000) mg/L |
Cam kết của TSCHEM về hợp tác phát triển dịch vụ khoa học – công nghệ với SMEQ
- Chủ động quảng bá dịch vụ trong phạm vi hợp tác với SMEQ đến các khách hàng thông qua kênh tư vấn trực tiếp và thương mại điện tử (nội dung quảng bá, giới thiệu cam kết trong phạm vi công việc nêu tại Mục 2 và không ảnh hưởng đến uy tín của SMEQ);
- Đầu mối ký đơn hàng/hợp đồng với Khách hàng, phối hợp với SMEQ cho từng đơn hàng/hợp đồng cụ thể để thực hiện công việc theo yêu cầu trong thời gian nhanh nhất và chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Phối hợp với SMEQ thực hiện các dịch vụ tiếp cận khách hàng để tư vấn nhu cầu và dịch vụ kỹ thuật phù hợp;
- Cam kết không đồng thời hợp tác với Bên thứ 3 đối với tất cả các khách hàng đã hợp tác với SMEQ.
Kết luận
Với lợi thế và nhu cầu của các bên, sự hợp tác này được kỳ vọng sẽ là bước khởi đầu cho sự đồng hành dài hạn không chỉ vì nhu cầu của mỗi bên mà còn góp phần đem lại những lợi ích lâu dài cho xã hội.
Một lần nữa, TSCHEM xin trân trọng cảm ơn SMEQ đã cùng chúng tôi thỏa thuận để đi đến ký kết hợp tác phát triển dịch vụ khoa học – công nghệ. Chúng tôi tin tưởng rằng việc dựa trên nền tảng Đạo đức kinh doanh sẽ giúp đơn vị SMEQ và bản thân TSCHEM sẽ đạt những mục tiêu mong đợi đã được đặt ra. Đồng thời, sự hợp tác này sẽ đem đến nhiều hơn nữa những lợi ích dành cho khách hàng của TSCHEM và SMEQ.