Coban clorua là gì? Tìm hiểu về Coban clorua

Coban clorua là gì? Tìm hiểu về coban clorua

Coban clorua là gì? CoCl2 là gì cũng như Cấu tạo phân tử Coban clorua như thế nào? Và Tính chất của Coban clorua, Các phản ứng của Coban clorua, Ứng dụng và cách điều chế của CoCl2. Ngoài ra, ta còn tìm hiểu thêm về Dẫn xuất Co (III) có những đặc điểm nào. Đặc biệt , tìm hiểu thí nghiệm giấy đổi màu theo thời tiết cũng là một mục khá thú vị mà chúng tôi gửi đến bạn. Cuối cùng, Nơi mua CoCl2 uy tín và chất lượng.

COBAN CLORUA LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ COBAN CLORUA

Coban clorua là gì? CoCl2 là gì?

Coban clorua là gì? CoCl2 là gì?
Coban clorua là gì? CoCl2 là gì?

Coban(II) clorua với công thức hóa học là CoCl2 – Đây là một hợp chất vô cơ của coban và clo. Nó thường được cung cấp như hexahydrate CoCl2· 6H2O, một trong những hợp chất coban được sử dụng phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm.

Dạng ngậm 6 nước có màu tím, trong khi dạng khan của chất này có màu xanh da trời. Do chất này dễ dàng hydrat hóa/mất nước, và việc thay đổi màu sắc tương ứng, coban(II) clorua được sử dụng như một chỉ thị thông báo có nước trong chất chống ẩm.

Tên gọi khác: cobaltous clorua, Cobaltdichloride hexahydrate; coban( 2+) clorua hexahydrate; coban chloridehexahydrate; cobaltous clorua hexahydrate; coban clorua; cobaltous chloride

Coban(II) clorua đã được phân loại là một chất đáng lo ngại của Cơ quan Hóa chất châu Âu vì nó là một chất nghi ngờ có thể gây ung thư.

Cấu tạo phân tử Coban clorua như thế nào?

Cấu tạo phân tử Coban clorua như thế nào?
Cấu tạo phân tử Coban clorua như thế nào?

TÍNH CHẤT CỦA COCL2

Tính chất của Coban clorua
Tính chất của Coban clorua

Công thức phân tử CoCl2

Khối lượng mol:

    • 129,8384 g/mol (khan),
    • 165,86896 g/mol (ngậm 2 nước),
    • 237,9008 g/mol (ngậm 6 nước)

Bề ngoài tinh thể:

    • Màu chàm (khan),
    • Chất rắn màu chàm (ngậm 2 nước),
    • Tinh thể màu hoa hồng (ngậm 6 nước).

Khối lượng riêng:

    • 3,356 g/cm3 (khan),
    • 2,477 g/cm3 (ngậm 2 nước),
    • 1,924 g/cm3 (ngậm 6 nước).

Điểm nóng chảy:

    • 735 °C (1.008 K; 1.355 °F) (khan),
    • 140°C (ngậm 1 nước),
    • 100°C (ngậm 2 nước),
    • 86°C (ngậm 6 nước)

Điểm sôi: 1.049 °C (1.322 K; 1.920 °F),

Độ hòa tan trong nước:

    • 43,6 g/100 mL (0 °C),
    • 45 g/100 mL (7 °C),
    • 52,9 g/100 mL (20 °C),
    • 105 g/100 mL (96 °C)

Độ hòa tan:

    • 38,5 g/100 mL (methanol),
    • 8,6 g/100 mL (acetone), hòa tan trong ethanol, pyridine, glycerol.

CÁC PHẢN ỨNG CỦA COCL2

CÁC PHẢN ỨNG CỦA COBAN CLORUA
CÁC PHẢN ỨNG CỦA COBAN CLORUA

Nói chung, các dung dịch nước của muối này hoạt động giống như các muối coban(II) khác vì các dung dịch này đều bao gồm ion [Co(H2O)6]2+ ion không phụ thuộc các anion. Các dung dịch muối này tạo ra kết tủa CoS khi phản ứng với H2S. CoCl2·6H2O và CoCl2 là các axit Lewis yếu.

CoCl2·6H2O + 4C5H5N → CoCl2(C5H5N)4 + 6H2O

Với triphenylphosphine (P(C6H5)3), chất này tạo thành phức chất tứ diện:

CoCl2·6H2O + 2P(C6H5)3 → CoCl2[P(C6H5)3]2 + 6H2O

Ngoài ra, CoCl2 còn có thể tạo ra một số hợp chất với amoniac, như CoCl2.2NH3 (hoa hồng), CoCl2.4NH3 (vàng lục), CoCl2.5NH3 (đỏ cam), CoCl2.6NH3 (rơm) hay CoCl2.10NH3 (vàng nâu).

CoCl2 còn tạo ra một số hợp chất với hydrazin, như CoCl2.6N2H4 là chất rắn màu hồng, thuận từ.

 

Tham khảo thêm: Petroleum ether và những điều thú vị về Petroleum ether

 

ỨNG DỤNG CỦA COCL2

  • Mực không màu
  • Coban(II) clorua được sử dụng trong ngành y: Là chất kích thích hóa học đã được biết đến với phản ứng giống như khi cơ thể thiếu oxy trong máu như quá trình sinh hồng cầu. Việc bổ sung coban không bị cấm và do đó sẽ không được phát hiện bằng các kiểm tra chống doping hiện tại.
  • Việc sử dụng coban clo trong Niche bao hàm vai trò của nó trong việc tổng hợp hữu cơ và các vật bằng mạ điện với kim loại coban.
  • Sử dụng như sơn máy sấy và trong sản xuất bột màu cho gốm sứ và figuline.
  • Coban Clorua sử dụng cho các phụ gia thức ăn.

CÁCH ĐIỀU CHẾ COBAN CLORUA

CÁCH ĐIỀU CHẾ COBAN CLORUA
CÁCH ĐIỀU CHẾ COBAN CLORUA

Coban(II) clorua ngậm nước được điều chế từ coban(II) cacbonat hoặc muối coban(II) phản ứng với axit clohydric:

CoCO3 + 2HCl + 5H2O → Co(H2O)6Cl2 + CO2↑

Khi bị nung nóng, phân tử ngậm 6 nước bị tách thành muối khan.

DẪN XUẤT CO (III)

Coban (III) xuất hiện khi có amoniac hoặc amin và coban (II) bị oxy hoá tạo ra nhiều phức hợp coban (III). Ví dụ

4 CoCl 2 · 6H 2 O 4 NH 4 Cl + 20 NH 3 + O 2 → 4 [Co (NH 3 ) 6 ] Cl 3 + 26 H 2 O

Phản ứng này thường được thực hiện với sự hiện diện của than củi như một chất xúc tác, hoặc hydrogen peroxide được sử dụng thay cho không khí. Các phối tử cơ bản khác bao gồm cacbonat , acetylacetonat và oxalat tạo ra dẫn xuất Co (III). Các carboxylat và halogenua đơn giản thì không.

Không giống như các phức hợp Co (II), phức hợp Co (III) rất chậm để trao đổi các phối tử, do đó chúng được gọi là trơ tra kinetically.

TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM GIẤY ĐỔI MÀU THEO THỜI TIẾT

TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM GIẤY ĐỔI MÀU THEO THỜI TIẾT
TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM GIẤY ĐỔI MÀU THEO THỜI TIẾT

Dụng cụ và hóa chất

    • Vài gram muối coban clorua CoCl2
    • Giấy lọc
    • Bếp điện
    • Cốc thủy tinh
    • Máy sấy tóc

Quy trình tiến hành thực nghiệm

    • Hòa tan coban clorua vào nước nóng để được một dung dịch có màu nhưng không hòa tan cho tới bão hòa.
    • Nhúng một tờ giấy lọc vào dung dịch này. Sau đó, trải tờ giấy lọc lên một phặt phẳng cho tới khô.
    • Giấy lọc có màu hồng khi vẫn còn ướt.
    • Sấy tờ giấy lọc bằng máy sấy tóc. Khi nước bay hơi hết, tờ giấy có màu xanh da trời thẫm.
    • Nếu ta tẩm ướt lại, màu hồng sẽ xuất hiện trở lại.

Giải thích hiện tượng

    • Các muối kim loại thường rất háo nước. Muối coban clorua cũng vậy, có màu hồng khi ẩm và màu xanh khi khô. Hai muối này được dùng trong phòng thí nghiệm làm chất chỉ thị độ ẩm trong dung môi hữu cơ, trong một bình kín, hoặc sự tạo hơi nước khi một sinh vật hô hấp, một phản ứng hóa học mà một trong những sản phẩm của phản ứng đó là nước.
    • Các phân tử nước không liên kết với muối kim loại bằng liên kết hóa học nghĩa là không có phản ứng hóa học. Đó chỉ là hiện tượng hấp thụ nước và hiện tượng này xảy ra một cách hoàn toàn thuận nghịch. Tấm giấy lọc có thể được sấy khô hoặc tẩm ướt bao nhiêu lần cũng được.
    • Muối coban clorua thường được dùng trong các đồ lưu niệm để “báo trước” sự biến đổi của thời tiết bằng cách chuyển màu. Thực ra, màu của các đồ vật này chỉ phụ thuộc vào độ ẩm trong không khí ở nơi mà ta đặt nó mà thôi.
    • Cũng còn một số chất hóa học khác đổi màu theo nhiệt độ, lượng oxy, pH … những chất này có tên : chỉ thị màu.

 

Xem thêm: Sodium metabisulfite – Na2S2O5 là gì? Và những điều cần biết về hoá chất

 

NƠI MUA COBAN CLORUA UY TÍN VÀ CHẤT LƯỢNG

Nơi mua Coban clorua uy tín và chất lượng
Nơi mua Coban clorua uy tín và chất lượng

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua hóa chất Coban clorua này thì đừng bỏ qua Công ty Công nghệ Trung Sơn – Nơi cung cấp hóa chất tinh khiếthóa chất công nghiệp hàng đầu tại khu vực phía Nam.

Hãy liên hệ hotline (028) 3811 9991 để được nhận báo giá CoCl2 nhanh nhất. Hoặc truy cập https://tschem.com.vn/ tham khảo các sản phẩm khác nếu bạn có nhu cầu.

Hy vọng có thể giúp bạn trong việc tìm hiểu về hóa chất này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến CoCl2 thì hãy để lại bình luận để được công ty chúng tôi hỗ trợ.

    YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG


    4 thoughts on “Coban clorua là gì? Tìm hiểu về coban clorua

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Zalo
    Hotline
    Zalo Zalo
    Hotline Hotline