NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA SẮT LÀ GÌ? Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÓNG CHẢY SẮT

Nhiệt độ nóng chảy của sắt là gì? Ý nghĩa của việc nóng chảy sắt

Sắt là gì? Nhiệt độ nóng chảy là gì? Nhiệt độ nóng chảy của sắt là gì? Nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu? Ứng dụng của việc nóng chảy sắt. Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại khác.

Câu hỏi về nhiệt độ nóng chảy của kim loại và nhiều hơn hết là câu hỏi về nhiệt độ nóng chảy của sắt dường như được khá nhiều bạn quan tâm, nó được tìm kiếm nhiều trên google và các công cụ tìm kiếm thông tin khác. Bài viết hôm nay, Trung Sơn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi Nhiệt độ nóng chảy của sắt và cả những vấn đề khác liên quan đến nó nhé.

SẮT LÀ GÌ?

Sắt là gì
Sắt là gì

Trong bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt là tên một nguyên tố hoá học có ký hiệu là Fe và có số hiệu nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB chu kỳ 4 và được phân vào nhóm kim loại chuyển tiếp.

Trên Trái Đất, sắt được xem là nguyên tố có nhiều trên Trái Đất, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất. Sắt tồn tại trong một loạt các trạng thái oxy hoá là -2 đến +7, mặc dù +2 và +3 là phổ biến nhất ở nguyên tố này.

Ở trạng thái nguyên tố, sắt tồn tại trong các thiên thạch và môi trường oxy hoá thấp nhưng phản ứng với oxi và nước. Trên bề mặt sắt mới tạo ra sẽ xuất hiện màu xám bạc bóng láng, nhưng sẽ oxi hóa trong không khí bình thường để tạo ra các oxit sắt ngậm nước, có tên gọi là rỉ sét. Các oxit sắt chiếm thể tích lớn hơn kim loại và do đó bị bong ra, làm lộ ra các bề mặt sắt mới để ăn mòn tiếp.

Từ thời cổ đại, sắt kim loại đã được con người sử dụng. Trong Tiếng Việt, từ sắt là một từ Hán Việt cổ, bắt nguồn từ cách phát âm trong tiếng Hán thượng cổ.

Sắt trong tự nhiên là kim loại được tách ra từ các mỏ quặng sắt và cũng khó tìm thấy kim loại này ở dạng tự do. Muốn thu được sắt tự do, cần loại bỏ các tạp chất bằng phương pháp khử hoá học.

Trong sản xuất, sắt được sử dụng trong sản xuất gang, thép và đây là các hợp kim, là sự hoà tan của các kim loại.

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY LÀ GÌ?

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY LÀ GÌ?
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY LÀ GÌ?

Khi một kim loại ở trạng thái rắn được nung nóng cho đến khi đạt được nhiệt độ nhất định mà nó bắt đầu hóa lỏng, nghĩa là chuyển từ thể rắn sang thể lỏng thì đây được gọi là điểm nóng chảy của kim loại.

Tại thời điểm của sự nóng chảy, gia tăng nhiệt độ sẽ dừng lại cho đến khi toàn bộ kim loại hóa lỏng hoàn toàn. Nhiệt độ nóng chảy là khác nhau giữa các kim loại.

Nhiệt độ nóng chảy còn có tên gọi khác là điểm nóng chảy.

Khi biết được nhiệt độ nóng chảy sẽ giúp các nhà khoa học dễ dàng xác định được đó là kim loại gì.

 

Xem thêm: FECL3 Là Gì? Tính Chất Lý Hoá & Những Ứng Dụng Của FECL3

 

ỨNG DỤNG CỦA NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY

Nhiệt độ nóng chảy giúp các nhà khoa học dễ dàng xác định được loại kim loại.

Bên cạnh đó, khi nhận biết được nhiệt độ nóng chảy của kim loại, hợp kim, phi kim còn có thể giúp ứng dụng nhiều vào các ngành công nghiệp như chế tạo, gia công cơ khí, đúc kim loại, làm khuôn, ngành y tế hoặc phục vụ cho nghiên cứu.

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA SẮT LÀ GÌ?

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA SẮT LÀ GÌ?
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA SẮT LÀ GÌ?

Theo định nghĩa về nhiệt độ nóng chảy thì nhiệt độ nóng chảy sắt là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy sắt xảy ra, nó bắt đầu hoá lỏng, nghĩa là sắt sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA SẮT LÀ BAO NHIÊU?

Đối với sắt tinh khiết, ở nhiệt độ 1538 độ C (tương đương với 2800 độ F) thì kim loại này bắt đầu nóng chảy và ở nhiệt độ đạt ngưỡng 2862 độ C (tương ứng với 5182 độ F) thì nó sẽ sôi.

Đối với các hợp kim hoặc có pha tạp chất thì tuỳ theo tỉ lệ và thành phần tạp chất mà nhiệt độ nóng chảy sẽ khác nhau.

ỨNG DỤNG CỦA VIỆC NÓNG CHẢY SẮT

Ứng dụng của sắt
Ứng dụng của sắt
  • Như đã trình bày ở trên thì sắt có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các ngành kinh tế cũng như với cuộc sống con người ở cả thế giới. Thực tế có thể khẳng định rằng nền công nghiệp trên thế giới sẽ không thể tồn tại nếu không có kim loại này. Đối với nền y tế nói chung và sức khoẻ con người nói riêng, sắt được xem là chất không thể thiếu đối với cơ thể.
  • Theo đó, việc nóng chảy sắt cũng như nhiệt độ nóng chảy của sắt có ý nghĩa lớn đối với ngành luyện kim. Dựa vào nhiệt độ nóng chảy mà các nhà sản xuất sẽ tính toán được nhiệt lượng cần đốt để làm kim loại này tan chảy. Biết được nhiệt độ nóng chảy của sắt, người ta dễ dàng đúc ra được những bộ phận cần thiết cho máy móc với nhiều kích cỡ.
  • Đối với việc luyện kim, để luyện kim ra gang, người ra cho sắt nóng chảy kết hợp với cacbon (1,7%) và đá lửa. Là một hợp kim của sắt, gang mang đặc tính tốt của sắt như độ cứng, bền và giá thành phù hợp, đáp ứng được nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
  • Khi cho crom kết hợp với sắt nóng chảy sẽ tạo ra inox (thép). Inox được biết đến với độ chống ăn mòn rất cao, sử dụng được trong môi trường khắc nghiệt và có tuổi thọ tuyệt vời. Inox được sử dụng nhiều trong cuộc sống con người như sản xuất các dụng cụ làm bếp, tủ, giá phơi quần áo,…

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC

Vàng: Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1064 độ C. Kim loại quý này có giá trị cao, có tính mềm, dẻo và cũng dễ gia công, thiết kế.

Bạc: Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 961.8 độ C. Kim loại này dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có giá trị cao nhưng kém hơn vàng.

Chì: có nhiệt độ nóng chảy vào khoảng 327.5 °C. Chì được sử dụng khá nhiều vì chúng dễ gia công uốn, dát mỏng, cắt… Tuy nhiên, đây là kim loại độc hại, khi sử dụng cần tuân thủ tỉ lệ cho phép. Nếu vượt quá ngưỡng an toàn, chúng có thể gây tổn thương đến cơ thể con người,  đặc biệt là hệ thần kinh.

Nhôm: có nhiệt độ nóng chảy là 660.3 °C. Đây là kim loại có trọng lượng khá nhẹ và mềm, chống ăn mòn nhẹ, dễ gia công. Vì thế, nhôm là một trong những kim loại được sử dụng khá nhiều từ những vật dụng nhỏ cho đến những công trình hay sản phẩm lớn hơn (máy bay, xe cộ…).

Đồng: có nhiệt độ nóng chảy khá cao ở 1084,62 °C, thường được sử dụng trong các trường hợp làm vật dẫn điện, trong xây dựng …

 

Tham khảo thêm: FECL2 là gì? Cách điều chế và ứng dụng của hóa chất FECL2 chi tiết

 

KIM LOẠI CÓ NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CAO NHẤT

Wolfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất 3695K (3422 °C, ​6192 °F).

Wolfram là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W ( từ tiếng Đức Wolfram), có số nguyên tử 74. Wolfram là một kim loại chuyển tiếp có màu từ xám thép đến trắng, rất cứng và nặng.

Bảng tra một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao khác sau Wolfram như :

Kim loạiNhiệt độ nóng chảy
Iridi (Ir)2739K ​(2466 °C, ​4471 °F)
Molypden (Mo)2896K ​(2623 °C, ​4753 °F)
Tantan (Ta)3290K ​(3017 °C, ​5463 °F)
Osmi (Os)3306K ​(3033 °C, ​5491 °F)
Rheni (Re)3459K ​(3186 °C, ​5767 °F)
Wolfram (W)3695K ​(3422 °C, ​6192 °F)

KIM LOẠI CÓ NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY THẤP NHẤT

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

Thuỷ ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất 233,32K (- 38,83 0C, – 37,89 0F).

Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức bạc lỏng), có số nguyên tử 80.

Là một kim loại nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất thần sa.

Thủy ngân có tính dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt.

Thủy ngân rất độc, có thể gây chết người khi bị nhiễm độc qua đường hô hấp (Theo Wikipedia.com)

Sau những chia sẽ trên, Trung Sơn hy vọng đã giúp các bạn hiểu hơn về độ nóng chảy của sắt và những ứng dụng của sắt cũng như của việc nóng chảy sắt. Biết rõ hơn những vấn đề này không chỉ giúp bạn trong học tập mà cũng có thể sẽ phục vụ tốt hơn cho công việc của bạn. Nếu vẫn còn thắc mắc nào về vấn đề này thì bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với Trung Sơn để chúng tôi giúp bạn giải đáp. Bên cạnh đó, Trung Sơn là địa chỉ tin cậy chuyên cung cấp các thiết bị thí nghiệm và hóa chất trên thị trường hiện nay. Nếu có nhu cầu mua các sản phẩm nói trên, hãy đến với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.

    YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Zalo
    Hotline
    Zalo Zalo
    Hotline Hotline